Flutter 2.2 - Dart Basics

Dart là gì ?

- Là 1 ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng do Google phát triển

- Bạn có thể sử dụng Dart để code AngularDart, Flutter for web, Flutter app.

- Đc lấy cảm hứng từ các ngôn ngữ mạnh mẽ khác như Java, JavaScript, C#

- Dart is a compiled language (ngôn ngữ biên dịch). "That means, that your code isn’t

executed like you write it, but instead, a compiler parses + transform it (to machine

code)". Hiểu tạm là code của bạn chạy k như bạn code :v nó sẽ đc biên dịch sang ngôn ngữ máy.


Code dart online: https://dartpad.dartlang.org/

Giải thích 1 chút về dart (cũng tương tự java, .net nếu mn đã biết):

- void, double, String, int ,.. : kiểu hàm trả về  ( ko trả về gì thì là void)

- main() : là 1 hàm đặc biệt, dart sẽ tự động chạy hàm này đầu tiên.

- {} : bên trong ngoặc nhọn là thân hàm

- '...' or "..." : đều như nhau, nên sử dụng '..' cho đơn giản. String là 1 chuỗi.

- numOne, numTwo: là các arguments cần truyền vào khi gọi func này.

- return: kết quả mà func trả về.

- Nếu biết rõ kiểu dữ liệu của biến là gì thì dùng double, String, int,.. Nếu ko thì dùng var.


Ví dụ về object  (khỏi cần getter setter :v)


Important concepts

  1. Bất kì thứ gì có thể đặt vào 1 biến đều là object và mọi object đều là thể hiện của 1 class. Số, hàm, null đều là object. Mọi object thì đều xuất phát từ Object class.
  2. Tuy Dart là strong typed nhưng Dart vẫn hỗ trợ loose typed. Có nghĩa là nếu bạn chưa chắc chắn về kiểu dữ liệu cho biến thì vẫn có thể khai báo với kiểu dynamic.
  3. Dart hỗ trợ generic type, ví dụ List<int> và List<dynamic>.
  4. Dart hỗ trợ top-level function (như hàm main()). Bạn có thể tạo ra 1 hàm bên trong hàm khác (nested hoặc local function).
  5. Dart cũng hỗ trợ top-level variables.
  6. Không như Java, Dart không có các từ khóa để set access modifier. Nếu 1 indentifier bắt đầu với ( _ ) thì nó là private trong library của nó.
  7. Identifier có thể bắt đầu bằng một chữ cái hoặc dấu gạch dưới ( _ ).
  8. Dart vừa hỗ trợ expressions, vừa hỗ trợ statements. Bạn có thể sử dụng biểu thức ? exp1 : exp2 và cũng có thể sử dụng câu lệnhif else.
  9. Dart tools có thể báo cho bạn 2 loại vấn đề: warnings và errors. Warnings là những dấu hiểu chỉ ra rằng code của bạn có thể không hoạt động, nhưng chương trình của bạn vẫn có thể chạy. Errors có thể là error lúc compile-time hoặc run-time. Error lúc compile-time hiển nhiên sẽ khiến code bạn không chạy được, còn kết quả của error run-time sẽ là những exceptions được throw ra khi chạy.

Tham khảo : https://gist.github.com/long25vn/f5de9acecf101e7ddb96445131285789




Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Flutter 4.5 - Custom theme, font, image

Flutter 1.2 - Flutter Architecture

Flutter 2.5 - First App | Building a Widget Tree